Các loại thuế nhập khẩu thép, thuế chống bán phá giá thép, thuế tự vệ

NỘI DUNG

I. THUẾ NHẬP KHẨU THÉP

Thép nhập khẩu chịu các loại thuế thông thường như các hàng nhập khẩu khác: gồm thuế nhập khẩu với các mức giao động từ 0-20% theo thuế suất ưu đãi thông thường MFN hoặc ưu đãi đặc biệt theo các hiệp định song phương hay khu vực và Thuế VAT.

Tra cứu tại trang web của Tổng cục Hải quan:

https://tongcuc.customs.gov.vn/portal/index.jsp?pageId=24&id=NHAP_KHAU&name=Nh%E1%BA%ADp%20kh%E1%BA%A9u&cid=1201

II. THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, THUẾ TỰ VỆ

Ngoài thuế Nhập khẩu, thuế VAT , thép nhập khẩu còn chịu các loại thuế tự vệ, thuế Chống bán phá giá, là các loại thuế Nhà nước đánh vào các mặt hàng thép nhằm bảo hộ, bảo vệ nghành sản xuất thép trong nước.

1.THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ THÉP KHÔNG RỈ CÁN NGUỘI. (AD01) (đến 26/10/2024)

thuế chống phá giá thép không rỉ cán nguộiThuế chống bán phá giá thép không rỉ cán nguội được khởi xướng điều tra từ năm 2013, mã vụ việc AD01 và chính thức áp dụng lần đầu bằng quyết định Quyết định 7896/QĐ-BCT ngày: 05/09/2014 của Bộ Công thương. BCT tiến hành bắt đầu rà soát cuối kỳ vào tháng 10 năm 2018, Ngày 21/10/2019, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 3162/QĐ-BCT về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội có xuất xứ từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và vùng lãnh thổ Đài Loan. Theo đó áp dụng tiếp thuế chống bán phá giá thép không rỉ cán nguội thêm 5 năm thời gian từ 26/10/2019 – 26/10/2024:  Mức thuế chống bán phá giá với một số nhà sản xuất, xuất khẩu Trung Quốc là 17,94% và 31,85%; Malaysia là 11,09% và 22,69% ; Indonesia là 10,91% và 25,06% ; các công ty thuộc vùng lãnh thổ Đài Loan là 37,29%.
Thép không gỉ cán nguội gồm các mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90. Căn cứ theo quyết định trên, mức thuế chống bán phá giá áp dụng đối với các sản phẩm bị điều tra từ 04 quốc gia/vùng lãnh thổ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, Đài Loan cụ thể như sau:
Các chủng loại sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá: (1) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard), (2) thép không gì cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3,5 mm.

b) Một số sản phẩm cụ thể sau được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bản phá giá:
(i) Thép không gì dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được đánh bóng gương (độ bóng No.8 hoặc Super Mirror) và có keo phủ bảo vệ:
(in) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cần nguội được tạo mẫu sắc khác nhau trên bề mặt bằng công nghệ phủ màu chân không PVD, hóa chất, điện phân hoặc công nghệ tương đương và có keo phủ bảo vệ;
(iii) Thép không gi dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn chim trên bề mặt và có keo phủ bảo vệ;
(iv) Thép không gi dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn nổi trên bề mặt và có keo phủ bảo vệ;
(v) Thép không gi dạng tấm đã gia công quá mức căn nguội được tạo hoa văn trên bề mặt bằng phương pháp in lazer và có keo phủ bảo vệ

Nước/vùng lãnh thổ Tên nhà sản xuất/ xuất khẩu Tên công ty thương mại Thuế chống bán phá giá áp dụng từ ngày 26/10/2019
China Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. (STSS) Tisco Stainless Steel (H.K) Limited. 17.94%
Các nhà sản xuất khác 31.85%
Indonesia Jindal Stainless Indonesia Jindal Stainless Indonesia 10.91%
Các nhà sản xuất khác 25.06%
Malaysia Bahru Stainless SDN BHD Acerinox SC Malaysia Sdn. Bhd 11.09%
Các nhà sản xuất khác 22.69%
Taiwan Yieh United Steel Corporation 37.29%
Yuan Long Stainless Steel Corp. 37.29%
Các nhà sản xuất khác 37.29%

Các mức thuế này có thể được thay đổi trong trường hợp rà soát, gia hạn theo quy định tại Pháp lệnh Chống bán phá giá

Nguồn: http://www.trav.gov.vn/default.aspx?page=case-prosecute&do=detail&id=8bce986c-7353-425f-b411-481ca0d1f4df

2.THUẾ TỰ VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM PHÔI THÉP VÀ THÉP DÀI NHẬP KHẨU (SG04) (gia hạn đến 21/3/2023)

thuế tự vệ thép dài và phôi thépThuế tự vệ đối với phôi thép và thép dài nhập khẩu được khởi xưởng điều tra từ ngày 25 tháng 12 năm 2015, mã vụ việc SG04 và chính thức áp dụng lần đầu bằng quyết định Quyết định 2968/QĐ-BCT ngày 18/07/2016 của Bộ Công thương. Thời gian áp dụng từ  02/08/2016  đến 21/03/2020. Sau khi rà soát giữa kỳ bằng quyết định Quyết định chính thức: 4086/QĐ-BCT ngày: 30/10/2018, BCT tiến hành bắt đầu rà soát cuối kỳ và có quyết định chính thức 918/QĐ-BCT ngày: 26/03/2020 gia hạn mức thuế tự vệ thêm 3 năm thời hạn từ 22/03/2020 – 21/03/2023  (MÃ VỤ ER01.SG04)  Theo đó : Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ bao phôi thép hợp kim và không hợp kim, và các sản phẩm thép dài hợp không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam có mã HS 7207.1100; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90 ( Phôi thép); 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90 7228.30.10; 9811.00.00.(Thép dài)
Đối với mã HS 9811.00.00, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng đối với 1 nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là: 7224.90.00; 7227.90 7228.30.10; và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến các HS gốc còn lại Các sản phẩm phôi thép và thép dải có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ: (1) Phôi thép không có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dây, có kích thước trung bình chiều rộng và chiều dày <100mm hoặc >180mm;(2) Phôi thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%, Si > 0,60%; Cr > 060%; Ni > 0,60%, Cu > 0,60% (3) Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14 mm; (4) Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%, Si >0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%, Cu > 0,60%; (5) Thép dây hợp kim có mã HS 7227.90.00 dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn).
Mức thuế và thời gian gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ:

Thời gian có hiệu lực Phôi thép Thép dài
Từ ngày 22/3/2020 đến ngày 21/3/2021 15,3% 9,4%
Từ ngày 22/3/2021 đến ngày 21/3/2022 13,3% 7,9%
Từ ngày 22/3/2022 đến ngày 21/3/2023 11,3% 6,4%
Từ ngày 22/3/2023 trở đi 0% (nếu không gia hạn) 0% (nếu không gia hạn)

Nguồn tham khảo: http://www.trav.gov.vn/default.aspx?page=case-prosecute&do=detail&id=6f6474d6-1e0e-4ef7-99f6-b50e0085efc5

3.THUẾ CHỐNG LẨN TRÁNH BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI THÉP DÂY (AC01.SG04) (đến 21/3/2023)

Đây là biện pháp đi cùng với biện pháp thuế tự vệ đối với phôi thép và thép dài nhập khẩu, nhằm bảo hộ , bảo vệ các nhà sản xuất thép xây dựng trong nước. Theo quyết định 1230/QĐ-BCT ngày 13 tháng 5 năm 2019(mã vụ việc AC01.SG04), gia hạn áp dụng thêm 3 năm bằng quyết định Quyết định chính thức:920/QĐ-BCT ngày: 26/03/2020, áp dụng từ 22/03/2020 – 21/03/2023. Theo đó:
1.Hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại Hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại là các sản phẩm thép cuộn, thép dây có mã HS: 7213.91.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229 90 99 9839.10 00 nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước vùng lãnh thổ khác nhau.
Các sản phẩm thép cuộn, thép dây có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống lần tránh biện pháp phòng vệ thương mại (1) Thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (96) theo khối lương thuộc phạm vi sau Các-bon (C) > 0,37%, Si-lle (Si) > 0,60%, Crăm (Cr)>0,60%, Ni-ken (Ni) > 0,60 % ; Dong (Cu) > 0,60%.(1) Thép chưa đồng thời các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) theo khối lượng thuộc phạm vi sau Mãng-gan (Mn) từ 0,70% đến 1,15%, Lưu huỳnh (S) từr 0,24% den 0,35% (ii) Thép có mặt cắt ngang hình tròn từ 14mm trở lên. (iv) Các sản phẩm thép trong nước chưa sản xuất được để sử ngành công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo.
Biện pháp chống lẩn tránh áp dụng bằng bổ sung mức thuế:

Thời gian có hiệu lực Mức thuế
Từ ngày 22/3/2020 đến ngày 21/3/2021 9,4%
Từ ngày 22/3/2021 đến ngày 21/3/2022 7,9%
Từ ngày 22/3/2022 đến ngày 21/3/2023 6,4%
Từ ngày 22/3/2023 trở đi 0% (nếu không gia hạn)

Nguồn tham khảo:

http://www.trav.gov.vn/default.aspx?page=case-prosecute&do=detail&id=9b93207e-965b-444c-8b6c-a6455bf8372b

 4.THUẾ CHỐNG PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MẶT HÀNG THÉP MẠ (TÔN MẠ) TRUNG QUỐC, HÀN QUỐC nhập khẩu vào Việt Nam (AD02) (đã bãi bỏ ngày 12/5/2022)

thuế chống bán phá giá tôn mạThuế tự vệ đối với hàng tôn mạ nhập khẩu được khởi xưởng điều tra từ ngày 03 tháng 3 năm 2016, mã vụ việc AD02 và chính thức áp dụng lần đầu bằng quyết định Quyết định chính thức: 1105/QĐ-BCT ngày: 30/03/2017của Bộ Công thương. Thời gian áp dụng 5 năm kể từ  15/04/2017  đến 15/4/2022. Tiếp đó BCT ban hành các quyết định sửa đổi bổ sung:

  • Quyết định 2754/QĐ-BCT ngày 20/07/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi Quyết định 3584/QĐ-BCT và Quyết định 1105/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu; loại bỏ Hồng Kong ra khỏi nước bị ảnh hưởng.
  • – Quyết định 539/QĐ-BCT ngày 09/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 1105/QĐ-BCT, sửa đổi bổ sung danh sách cũ hàng hóa áp dụng là 35 mã lên thành 39 mã hàng
  • Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 4244/QĐ-BCT ngày 12/11/2018 về việc giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép mạ có xuất xứ từ Trung Quốc và Hàn Quốc.
  • Quyết định Số: 2717/QĐ-BCT ngày 20 tháng 10 năm 2020 về KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ
  • Quyết định số 3023/QĐ-BCT ngày 20 tháng 11 năm 2020 thay thế Quyết định Số: 2717/QĐ-BCT ngày 20 tháng 10 năm 2020 về KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ. Biện pháp chống bán phá giá nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày 25 tháng 10 năm 2020 đến ngày 14 tháng 4 năm 2022 (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của pháp luật)
  • Ngày 12/5/2022 Bộ Công Thương đã quyết định dỡ bỏ lệnh áp thuế chống bán phá giá đối với các mặt hàng thép mạ nhập khẩu từ Trung Quốc và Hàn Quốc sau 5 năm áp dụng bằng quyết định số 924/QĐ-BCT ngày 12/5/2022.  

Như vậy, các quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá đối với thép mạ (tôn mạ) từ thị trường Trung quốc, Hàn quốc trước đây đã bãi bỏ.

Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá là thép mạ (còn gọi là tôn mạ): là một số sản phẩm thép cacbon cán phẳng ở dạng cuộn và không phải dạng cuộn, chứa hàm lượng cacbon dưới 0,60% tính theo trọng lượng, có tráng, mạ hay phủ kim loại chống gỉ như kẽm hoặc nhôm hoặc các hợp kim gốc sắt theo tất cả các phương pháp phủ kẽm hợp kim gốc sắt, bất kể độ dày và chiều rộng.
Các sản phẩm này thuộc các mã HS như sau: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19;7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19; 7212.30.90; 7212.50.13; 7212.50-14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12; 7212.60.19; 7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91…”.  (tổng cộng 39 mã HS).
Các đặc tính cơ bản: Thép mạ, được phủ lớp kim loại, có đặc tính chống gỉ như chịu đựng phong hóa, ngoài ra có đặc tính kết dính và tạo hình tốt. Khả năng chống gỉ và các khả năng hữu ích khác của thép được tăng cường bằng tỷ lệ thích hợp hàm lượng cacbon và các thành phần khác trong lớp tính theo trọng lượng.
Mục đích sử dụng chính: Sản phẩm thép mạ được sử dụng làm vật liệu xây dựng, bộ phận xe ô tô, vách ngăn, khung lưng tủ lạnh, vỏ máy vi tính, ống thông gió, vách sau máy điều hòa không khí, kim loại có tráng men, ống, đai thùng đồ nội thất, cửa ra vào, thanh trượt, v.v. Thép mạ còn có thể được sử dụng làm vật liệu nền cho tôn mạ màu. Thép mạ có thể ứng dụng trong nhiều trường hợp khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng, đặc tính vật lý, hạng và ứng dụng của sản phẩm.
Xuất xứ hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa bị áp dụng biện pháp thuế chống bán phá giá được nhập khẩu hoặc có xuất xứ từ: Trung Quốc  và Hàn Quốc.
3. Thuế chống bán phá giá chính thức

Căn cứ kết luận điều tra cuối cùng của Cơ quan điều tra và kiến nghị của Hội đồng xử lý vụ việc, Bộ Công Thương quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu của nước ngoài như sau:
Bảng 3.1: Mức thuế chống bán phá giá chính thức (cập nhật tại QĐ 3023/QĐ-BCT ngày 20/11/2020)
Cột 1 Cột 2 Cột 3 Cột 4
TT Tên nhà sản xuất Tên (các) nhà xuất khẩu Mức thuế chống bán phá giá
I Danh sách các nhà sản xuất, xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá của Trung Quốc
1 Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd. Chin Fong Metal Pte., Ltd. 3,17%
2 Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd.
  • 1. Sumec International Technology Co., Ltd.
  • 2. Win Faith Trading Limited
  • 3. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.
  • 4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited
  • 5. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.
  • 6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited
  • 7. China-Base Resources Ningbo Ltd.
  • 8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.
26,36%
3 BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd. Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd. 38,34%
4 Bengang Steel Plates Co., Ltd. Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd. 27,36%
5 Tianjin Haigang Steel Coil Co., Ltd
  • 1. Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd.
  • 2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.
  • 3. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited
  • 4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.
  • 5. Sumec International Technology Co., Ltd.
  • 6. Win Faith Trading Limited
  • 7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited
  • 8. China-Base Resources Ningbo Ltd.
  • 9. Chengtong International Limited
  • 10. China Chengtong International Co., Ltd.
  • 11. Sino Commodities International Pte. Ltd.
  • 12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd.
  • 13. Arsen International (HK) Limited
  • 14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.
26,32%
6 Hebei Iron & Steel Co., Ltd., Tangshan Branch Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd. 38,34%
7 Wuhan Iron and Steel Company Limited
  • 1. International Economic and Trading Corporation WISCO
  • 2. Wugang Trading Company Limited
  • 3. Ye-Steel Trading Co., Limited
  • 4. Steelco Pacific Trading Limited
33,49%
8 Bazhou Wanshida Technology Co., Ltd 6,40%
9 Các nhà sản xuất, xuất khẩu khác của Trung Quốc 38,34%
II Danh sách các nhà sản xuất, xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá của Hàn Quốc
10 POSCO
  • 1. Posco International Corporation
  • 2. POSCO Asia
  • 3. POSCO Processing & Service Co., Ltd
  • 4. Samsung C&T Corporation
7,02%
11 Các nhà sản xuất, xuất khẩu khác của Hàn Quốc 19,00%
Theo Quyết định này, thuế chống bán phá giá được áp dụng cho các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ nêu trên thực hiện hoạt động xuất khẩu trực tiếp hoặc gián tiếp hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế thông qua các doanh nghiệp thương mại vào Việt Nam.
Mức thuế chống bán phá giá xác định trong các trường hợp cụ thể như sau:
3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thể hiện hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc, Hồng Kông và Hàn Quốc
Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên Hợp đồng mua bán hàng hóa) trùng với tên một trong các nhà sản xuất/xuất khẩu hoặc công ty thương mại nêu tại Cột 2, Cột 3 của Bảng 3.1 thì yêu cầu thương nhân nhập khẩu xuất trình Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (Mill-test Certificate) hoặc các giấy tờ tương tự chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất):
(i) Nếu Giấy chứng nhận nhà sản xuất thể hiện tên nhà sản xuất trùng với tên một trong các công ty nêu tại Cột 2 của Bảng 3.1 thì mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu tương ứng tại Cột 4 Bảng 3.1.
(ii) Nếu Giấy chứng nhận nhà sản xuất không thể hiện nhà sản xuất là một trong các công ty nêu tại Cột 2 Bảng 3.1 thì mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc. Cụ thể, mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) là 38.34%. Mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc là 19.00%.
(iii) Nếu thương nhân nhập khẩu không xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất thì mức thuế chống bán phá giá sẽ được áp dụng như tại mục (ii) nêu trên.
3.2. Trường hợp C/O thể hiện hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ khác
Trường hợp C/O thể hiện hàng hóa được sản xuất tại một quốc gia/vùng lãnh thổ cụ thể không phải là Trung Quốc, Hồng Kông và Hàn Quốc thì không áp dụng thuế chống bán phá giá.
3.3. Trường hợp không có C/O
Trường hợp thương nhân không xuất trình được C/O phù hợp để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế cao nhất là 38.34%.
4. Thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức
Thuế chống bán phá giá sẽ được áp dụng trong vòng 05 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Sau một năm kể từ ngày có Quyết định có hiệu lực, các bên liên quan có quyền yêu cầu rà soát thuế chống bán phá giá theo quy định tại Điều 24 Pháp lệnh 20.
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá có thể được gia hạn căn cứ theo quy định tại  Chương IV Pháp lệnh 20.

 5.THUẾ HẠN NGHẠCH TỰ VỆ HÀNG THÉP TÔN MÀU (SG05). Hết hạn.

Biện pháp tự vệ thép tôn màu được khởi xưởng điều tra từ ngày 06 tháng 7 năm 2016, mã vụ việc SG05 và chính thức áp dụng lần đầu bằng quyết định Quyết định chính thức: 1931/QĐ-BCT ngày: 31/05/2017. Thời gian áp dụng 5 năm kể từ  15/06/2017 đến 15/06/2020.  Áp dụng hạn nghạch thuế quan đối với các sản phẩm thép tôn màu, thuế ngoài hạn nghạch là 19%, số lượng nhập khẩu trong hạn ngạch không áp thuế. Tên thương mai: Prepainted Aluminium-Zinc alloy coated steel sheet and strip (PPGL), Prepainted Galvanized steel sheet and strip (PPGI), Prepainted Cold rolled steel sheet and strip (PPCR). Đặc tính sản phẩm: là thép hợp kim hoặc không hợp kim cán nguội, tráng hoặc mạ hợp kim nhôm/kẽm và được phủ sơn. Hình dạng sản phẩm: có thể ở dạng cuộn, tấm, băng hoặc cản sóng Phân loại theo mã HS: 7210.7010, 7210.7090, 7212.4010, 7212.4020, 7212.4090, 7225.9990, 7226.9919, 7226.9999 (08 mä HS).
Sau khi hết hiệu lực vào ngày 15/6, Bộ Công thương quyết định không gia hạn biện pháp tự vệ đối với mặt hàng tôn màu nhập khẩu.
Theo đó, Cục Phòng vệ thương mại (Bộ Công thương) vừa thông báo, việc áp dụng biện pháp tự vệ (bắt đầu từ ngày 15/6/2017) đối với mặt hàng tôn màu nhập khẩu đã hết hiệu lực từ ngày 15/6/2020 và không có quyết định gia hạn.
Vì vậy, kể từ ngày 15/6/2020, chỉ còn mặt hàng tôn màu xuất xứ từ hai nước Trung Quốc và Hàn Quốc chịu thuế chống bán phá giá theo Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24/10/2019 của Bộ Công thương.

6.THUẾ CBPG THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM, ĐƯỢC SƠN HOẶC VECSNI PHỦ PLASTIC TRUNG QUỐC, HÀN QUỐC (AD04). ( đến 29/10/2024)

Thời gian Sự kiện
15/10/2018 Khởi xướng điều tra (Quyết định 3877/QĐ-BCT)
18/06/2019 Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời (Quyết định 1711/QĐ-BCT)
11/09/2019 03 Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá
24/10/2019 Áp dụng thuế chống bán chính thức (Quyết định 3198/QĐ-BCT)
11/11/2020 Ban hành Quyết định rà soát nhà nhập khẩu mới ( Quyết định 3198/QĐ-BCT)
20/04/2021 Ban hành Quyết định về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá (Quyết định số 1283/QĐ-BCT )

thuế chống phá giá tôn mạ màuChống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn hoặc quét vécni hoặc phủ plastic hoặc phủ loại khác có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc chính thức áp dụng lần đầu bằng quyết định Quyết định chính thức: 3198/QĐ-BCT ngày: 24/10/2019. Thời gian áp dụng 5 năm kể từ  29/10/2019 đến 29/10/2024.  Quyết định rà soát lần thứ nhất tại Quyết định số 1283/QĐ-BCT ngày 20/4/2021.
Hàng hóa thuộc đối tượng điều tra là một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ sau đó được sơn.Tên gọi thông thường: thép phủ màu hoặc tôn màu. (b) Phân loại theo mã số hàng hóa (Mã HS): 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).

 Các sản phẩm được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá

  • (i) Các sản phẩm có lớp nền là thép cán nóng;
  • (ii) Các sản phẩm có bề mặt không được sơn;
  • (iii) Các sản phẩm thép phủ màu PCM và VCM chất lượng cao được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử và điện gia dụng;
  • (iv) Các sản phẩm thép phủ sơn PVDF sử dụng trong các nhà máy nhiệt điện;
  • (v) Các sản phẩm thép phủ màu trong nước chưa sản xuất được;
STT Tên công ty sản xuất, xuất khẩu Tên công ty thương mại liên quan Mức thuế chống bán phá giá chính thức
  (Cột 1) (Cột 2) (Cột 3)
1 Shandong Province Boxing County Juxinyuan Precision Sheet Co., Ltd. Shandong Julong Steel Plate Co., Ltd. 17,43%
2 Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd. Chin Fong Metal Pte Ltd 2,56%
3 Shandong Zhongtai Steel., Ltd. Qingdao Shengheng Weiye International Trading Co., Ltd. 16,58%
4 Shandong Sanyi Industry Co., Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. 18,22%
5 Zibo Xincheng Materials Co., Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. 18,36%
6 Shandong Rio Tinto New Material Co., Ltd. Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. 30,61%
7 Shangdong Boxing County Fada Material Co., Ltd.
  • 1. AHCOF International Development Co., Ltd.
  • 2. Wuhan Baolixin Trading Company Limited
  • 3. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd.
34,27%
8 Wuhan Hanke Color Metal Sheet Co., Ltd. Wuhan Baolixin Trading Company Limited 34,27%
9 Shandong Longfa Steel Plate Co., Ltd. Shandong Longcheng Exporting Co., Ltd. 21,03%
10 Shandong Ye Hui Coated Steel Co., Ltd. Shandong Boxing Ying Xiang International Trade Co., Ltd. 7,58%
11 Shandong Boxing Huaye Industry & Trade Co., Ltd.
  • 1. Shandong Gengxiang Import and Export Trade Co., Ltd.
  • 2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd.
  • 3. Suzhou Yogiant Trading Co., Ltd
  • 4. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd
34,27%
12 Hangzhou Fuyuanhua Colour Steel Co., Ltd. Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. 24,24%
13 Jiangsu East Steel Co., Ltd. 13,26%
14 Shandong Huijin Color Steel Co., Ltd. LS (Shanghai) International Trading Co., Ltd. 22,77%
15 Shandong Boxing Fyada New Materials Co., Ltd. Shandong Glory Import & Export Co., Ltd. 10,17%
16 Shandong Lantian Steel Structure Project Co., Ltd. Shandong Ruichen Industry and Trade Co., Ltd. 21,71%
17 Zhejiang Huada New Materials Co., Ltd. Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. 5,30%
18 Zhejiang Yintu New Buildings Materials Co., Ltd. AHCOF International Development Co., Ltd. 19,93%
19 Bazhou Shengfang Zhixing Pipe Making Co., Ltd. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd. 34,27%
20 Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Trung Quốc 34,27%
21 Dongkuk Steel Mill. Co., Ltd. SK Networks. Co., Ltd. 10,48%
22 KG Dongbu Steel Co., Ltd ST. International 4,95%
23 Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Hàn Quốc 19,25%

Việc kiểm tra áp thuế giống như các trường hợp thuế chống bán phá giá khác. Để được áp dụng mức thuế CBPG như trên bảng, phải thỏa mãn cùng lúc các điều kiện về Xuất xứ, Nhà sản xuất, và Nhà xuất khẩu (người Bán). Nếu không thỏa mãn áp dụng mức thuế CBPG cao nhất.
Tham khảo: https://chongbanphagia.vn/thep-hop-kim-hoac-khong-hop-kim-duoc-can-phang-son-hoac-quet-vecsni-hoac-phu-plastic–viet-nam-dieu-tra-chong-ban-pha-gia-ad04-n18402.html

7.THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ THÉP HÌNH H TRUNG QUỐC.(AD03) (đến 07/9/2022, đang rà soát cuối kỳ)

Biện pháp tự vệ thép H nhập khẩu từ Trung Quốc được khởi xưởng điều tra từ ngày 05 tháng 10 năm 2016, mã vụ việc AD03 và chính thức áp dụng lần đầu bằng Quyết định chính thức: 3283/QĐ-BCT ngày: 21/08/2017. Thời gian áp dụng 5 năm kể từ  5/9/2017 đến 7/9/2022. Sau đó có các Quyết định sửa đổi bổ sung:

Sản phẩm thép hình chữ H hợp kim hoặc không hợp kim có cấu trúc một thân bụng thẳng ở giữa cùng với hai cánh nằm ngang ở trên và dưới. Thép hình chữ H còn được biết đến như là “Dầm thép H”, “Dầm thép W” hoặc thép dầm cánh rộng. Mã số hàng hóa (Mã HS) hiện hành: Hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá được phân loại theo mã HS sau: 7216.33.11, 7216.33.19, 7216.33.90, 7228.70.10, 7228.70.90.

  • Thép hình chữ H nếu thỏa mãn một trong các trường hợp sau sẽ không bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá:
  • Chiều cao 700mm (±4mm) trở lên hoặc chiều rộng 300mm (±3mm) trở lên;
  • – Có kích thước: 100mm x 55mm hoặc 120mm x 64mm.
  • Việc phân biệt giữa thép hình chữ H và chữ I được căn cứ theo các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về thép hình chữ H và chữ I, cụ thể như sau:
  • – TCVN 7571-15:2019 – Thép hình cán nóng – Phần 15: Thép chữ I;
  • – TCVN 7571-16:2017-Thép hình cán nóng – Phần 16: Thép chữ H.
  • Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có). Biện pháp chống bán phá giá tại Mục 3 nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày 25 tháng 10 năm 2020 đến ngày 05 tháng 9 năm 2022 (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của pháp luật).

Danh sách các nhà sản xuất, xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá và mức thuế chống bán phá giá tương ứng

Cột 1 Cột 2 Cột 3 Cột 4
TT Tên nhà sản xuất Tên (các) nhà xuất khẩu Mức thuế chống bán phá giá
1 1. Heibei Jinxi Iron and Steel Group Co., Ltd.

2. Hebei Jinxi Section Steel Co., Ltd.

  • 1. Cheongfuli (Hongkong) Company Limited
  • 2. Cheongfuli (Xiamen) Co. Ltd.
  • 3. China-Base Ningbo Foreign Trade Co., Ltd.
  • 4. Hangzhou CIEC International Co., Ltd.
  • 5. Hangzhou CIEC Group Co., Ltd.
  • 6. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited
  • 7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited
  • 8. China Oriental Singapore Pte Ltd.
  • 9. China Oriental Group Company Limited
22,09%
2 1. Rizhao Steel Holding Group Co., Ltd.

2. Rizhao Medium Section Mill Co., Ltd.

Baohua Steel International Pte. Limited 19,30%
3 Các công ty sản xuất, xuất khẩu khác của Trung Quốc 29,17%
Việc kiểm tra áp thuế giống như các trường hợp thuế chống bán phá giá khác.

Tham khảo nguồn: http://www.trav.gov.vn/default.aspx?page=case-prosecute&do=detail&id=e4280c68-fb29-468b-abda-616621b6d375

8.THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ THÉP HÌNH H MALAIXIA.(AD12) (chính thức đến 21/8/2026)

thuế chống phá giá thép hình H Malaysia

 

Thời gian Sự kiện
24/08/2020   Khởi xướng điều tra CBPG (Quyết định số 2251/QĐ-BCT)
8/9/2020 Công văn v/v ban hành Bản câu hỏi điều tra đối với nhà sản xuất trong nước, nhà nhập khẩu vụ việc AD12
Công văn v/v ban hành Bản câu hỏi điều tra đối với nhà sản xuất, nhà xuất khẩu nước ngoài vụ việc AD12
02/04/2021 Áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời (Quyết định số 1162/QĐ-BCT)
18/08/2021      Ban hành quyết định áp thuế CBPG chính thức (Quyết định số 1975/QĐ-BCT) ở mức 10,64%.

Ngày 24 tháng 8 năm 2020, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 2251/QĐ-BCT về việc tiến hành điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá (CBPG) đối với một số sản phẩm thép hình chữ H có mã HS 7216.33.11, 7216.33.19, 7216.33.90, 7228.70.10 và 7228.70.90 có xuất xứ từ Ma-lay-xi-a (hàng hóa bị điều tra).

Ngày 02/4/2021, Áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời (Theo Quyết định số 1162/QĐ-BCT). (Có hiệu lực trong vòng 120 ngày kể từ ngày có hiệu lực)

Ngày 18 tháng 8 năm 2021, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 1975/QĐ-BCT, áp dụng biện pháp chống bán phá giá (CBPG) chính thức đối với một số sản phẩm thép hình chữ H có xuất xứ từ Malaysia. Theo đó, mức thuế CBPG chính thức được áp dụng cho các doanh nghiệp xuất khẩu của Malaysia là 10,64% (thuế MFN hiện tại là 15%). Thời gian có hiệu lực từ ngày 21/8/2021, thời hạn 5 năm đến ngày 21/8/2026.

Sản phẩm thép hình chữ H hợp kim hoặc không hợp kim có cấu trúc một thân bụng thẳng ở giữa cùng với hai cánh nằm ngang ở trên và dưới. Thép hình chữ H còn được biết đến như là “Dầm thép H”, “Dầm thép W” hoặc thép dầm cánh rộng. Mã số hàng hóa (Mã HS) hiện hành: Hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá được phân loại theo mã HS sau: 7216.33.11, 7216.33.19, 7216.33.90, 7228.70.10, 7228.70.90.

  • Thép hình chữ H nếu thỏa mãn một trong các trường hợp sau sẽ không bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời:
  • Chiều cao 704mm trở lên hoặc chiều rộng 303mm trở lên;
  • – Có kích thước: 100mm x 55mm hoặc 120mm x 64mm.

Mức thuế áp dụng:

Tên nhà sản xuất, nhà xuất khẩu Mức thuế chống bán phá giá chính thức
Các nhà sản xuất, xuất khẩu Malaysia 10.64%

Tham khảo: https://chongbanphagia.vn/thep-hinh-chu-h–viet-nam-dieu-tra-ap-dung-bien-phap-chong-ban-pha-gia-ad12-n21551.html

9.THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ THÉP CÁN NGUỘI TRUNG QUỐC.(AD08) (đến 28/12/2025)

thuế chống bán phá giá thép cán nguội

Thời gian Sự kiện
03/09/2019 Khởi xướng điều tra CBPG (Quyết định 2703/QĐ-BCT)
17/09/2019 Công văn v/v ban hành Bản câu hỏi điều tra chống bán phá giá với thép cán nguội (AD08)
22/12/2020 Ban hành quyết định áp thuế CBPG chính thức (Quyết định số 3390/QĐ-BCT)
  • Ngày 03 tháng 09 năm 2019, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 2703/QĐ-BCT về việc tiến hành điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá (CBPG) đối với một số sản phẩm thép các-bon cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  • 1. Ngày khởi xướng điều tra: ngày 03 tháng 05 năm 2019
  • 2. Mặt hàng bị điều tra: Một số sản phẩm thép không hợp kim hoặc hợp kim được cán phẳng ở dạng cuộn hoặc dạng tấm, có bề rộng dưới 1.600mm, độ dày từ 0,108mm đến 2,55mm, đã được ủ hoặc chưa được ủ, được phủ hoặc được tráng với chất vô cơ hoặc chưa được phủ hoặc tráng và chưa được gia công quá mức cán nguội có mã HS 7209.16.10, 7209.16.90, 7209.17.10, 7209.17.90, 7209.18.91, 7209.18.99, 7209.26.10, 7209.26.90, 7209.27.10, 7209.27.90, 7209.28.10, 7209.28.90, 7209.90.90, 7211.23.20, 7211.23.30, 7211.23.90, 7211.29.20, 7211.29.30, 7211.29.90, 7225.50.90
  • 3. Giai đoạn điều tra: từ ngày 01 tháng 04 năm 2018 đến ngày 31 tháng 03 năm 2019.
  • 4. Nguyên đơn: Công ty TNHH Posco – Việt Nam, Công ty Cổ phần China Steel Sumikin Việt Nam và Công ty TNHH Một thành viên Thép tấm lá Phú Mỹ – VNSTEEL​

Áp thuế chống bán phá giá thép cán nguội chính thức:
Ngày 21 tháng 12 năm 2020, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 3390/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá (CBPG) chính thức đối với một số sản phẩm thép cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
Trên cơ sở hồ sơ yêu cầu áp dụng biện pháp CBPG của đại diện ngành sản xuất trong nước, Bộ Công Thương đã quyết định khởi xướng điều tra vụ việc vào ngày 03 tháng 9 năm 2019. Việc điều tra được thực hiện theo đúng quy định của Tổ chức Thương mại thế giới, Luật Quản lý ngoại thương và các quy định liên quan. Do diễn biến phức tạp của đại dịch COVID-19 và một số vấn đề cần làm rõ liên quan đến phạm vi sản phẩm, ngày 21 tháng 8 năm 2020, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 2240/QĐ-BTC về việc gia hạn thời hạn điều tra áp dụng biện pháp CBPG đối với thép cán nguội. Do không thể tiến hành điều tra tại chỗ các công ty sản xuất, xuất khẩu nước ngoài, Bộ Công Thương đã gửi bản câu hỏi thẩm tra và tạo điều kiện cho các công ty sản xuất, xuất khẩu nước ngoài cung cấp thêm các thông tin, tài liệu để giải thích, làm rõ cho các nội dung đã cung cấp ở giai đoạn sơ bộ và nêu ý kiến, quan điểm đối với vụ việc.
Quy trình điều tra đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện bắt buộc theo quy định của Hiệp định chống bán phá giá của WTO, Luật Quản lý ngoại thương và các quy định liên quan để áp dụng biện pháp chống bán phá giá, cụ thể là kết quả điều tra cho thấy có tồn tại 3 yếu tố: (i) Hành vi bán phá giá của các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu nước ngoài; (ii) Có sự đe dọa gây thiệt hại đáng kể đối với ngành sản xuất trong nước, và (iii) Hành vi bán phá giá là nguyên nhân chính dẫn tới đe dọa gây thiệt hại đáng kể đối với ngành sản xuất trong nước.
Kết quả điều tra, đánh giá cho thấy, trong thời kỳ điều tra, lượng nhập khẩu thép cán nguội bị điều tra lên tới 272.073 tấn, chiếm 65,5% tổng lượng nhập khẩu thép cán nguội vào Việt Nam. Số liệu nhập khẩu cho thấy có sự gia tăng tuyệt đối và tương đối đối với lượng nhập khẩu thép cán nguội bị điều tra so với lượng sản xuất tại Việt Nam. Sự gia tăng này là nguyên nhân chính gây tác động tiêu cực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa tương tự của các doanh nghiệp sản xuất trong nước. Ngành sản xuất trong nước đang bị đe dọa gây thiệt hại đáng kể, thể hiện ở hầu hết các chỉ số, đặc biệt là các chỉ số về lợi nhuận, tồn kho và thị phần. Bên cạnh đó, biên độ bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu được xác định là từ 4,43% đến 25,22%.
Trên cơ sở kết quả điều tra, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định áp dụng thuế CBPG chính thức đối với sản phẩm thép cán nguội từ Trung Quốc để ngăn chặn và giảm thiểu thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước do tác động từ lượng lớn các sản phẩm thép cán nguội nhập khẩu đang được bán phá giá vào Việt Nam sau khi cân nhắc hài hòa giữa quyền lợi của ngành sản xuất trong nước, lợi ích của các ngành công nghiệp hạ nguồn sử dụng sản phẩm thép cán nguội. Đối với một số sản phẩm thép cán nguội đặc biệt được đề nghị xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp CBPG, Bộ Công Thương sẽ có thông báo tiếp nhận hồ sơ miễn trừ theo quy định tại Thông tư 37/2019/TT-BCT.
Theo quy định, biện pháp chống bán phá giá sẽ có hiệu lực trong vòng 05 năm kể từ ngày Quyết định 3390/QĐ-BCT có hiệu lực. Hàng năm, các bên liên quan có thể nộp hồ sơ yêu cầu Bộ Công Thương tiến hành điều tra, rà soát lại về vấn đề phạm vi sản phẩm, mức thuế chống bán phá giá áp dụng cho nhà xuất khẩu mới hoặc mức thuế hiện hành áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu nước ngoài.
Như vậy, kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2020, các sản phẩm thép cán nguội có xuất xứ Trung quốc với các mã HS sau, chịu sự điều chỉnh của chính sách thuế CBPG này:

Các sản phẩm có mã HS chịu sự tác động
Một số sản phẩm thép không hợp kim hoặc hợp kim được cán phẳng ở dạng cuộn hoặc dạng tấm, có bề rộng dưới 1.600mm, độ dày từ 0,108mm đến 2,55mm, đã được ủ hoặc chưa được ủ, được phủ hoặc được tráng với chất vô cơ hoặc chưa được phủ hoặc tráng và chưa được gia công quá mức cán nguội có mã HS 7209.16.10, 7209.16.90, 7209.17.10, 7209.17.90, 7209.18.91, 7209.18.99, 7209.26.10, 7209.26.90, 7209.27.10, 7209.27.90, 7209.28.10, 7209.28.90, 7209.90.90, 7211.23.20, 7211.23.30, 7211.23.90, 7211.29.20, 7211.29.30, 7211.29.90, 7225.50.90

Mức thuế chống bán phá giá thép cán nguội: tùy thuộc vào nhà sản xuất và đơn vị xuất khẩu:

TT Tên nhà sản xuất Tên nhà xuất khẩu Mức thuế chống bán phá giá chính thức
1 BX Steel Posco Cold Rolled Sheet Co., Ltd. – Benxi Iron and Steel (Group) International Economic and Trading Co., Ltd.
– Benxi Iron and Steel Hong Kong Limited
25,22%
2 Bengang Steel Plates Co., Ltd.
3 Baoshan Iron & Steel Co., Ltd. Baosteel Singapore Pte. Ltd. 15,50%
4 Wuhan Iron & Steel Co., Ltd.
5 Baosteel Zhanjiang Iron & Steel Co., Ltd.
6 Shanghai Meishan Iron & Steel Co., Ltd.
7 Angang Steel Company Limited Angang Group Hong Kong Co., Limited 15,74%
8 Bazhou Jinshangyi Metal Products Co.,Ltd. 4,43%
9 Laiwu Steel Yinshan Section Co., Ltd. – Qilu Steel Pte. Ltd.
– Eldon Development Ltd.
25,22%
10 SD Steel Rizhao Co., Ltd.
11 Inner Mongolia Baotou Steel Union Co., Ltd. – Baotou Steel (Singapore) Pte. Ltd.
– Baotou Steel International Economic and Trading Co., Ltd.
– Baogang Zhan Bo International Trade Limited
15,64%
12 Inner Mongolia Baotou Steel Metal Manufacturing Co., Ltd.
13 Shougang Jingtang United Iron & Steel Co., Ltd. – Shougang Holding Trade (Hong Kong) Limited
– China Shougang International Trade & Engineering Corporation
19,74%
14 Zhangjiagang Yangtze River Cold Rolled Sheet Co., Ltd. – Jiangsu Shagang International Trade Co., Ltd.
– Xinsha International Pte. Ltd.
25,22%
15 Rizhao Baohua New Materials Co., Ltd. Baohua Steel International Pte Limited 20,79%
16 Các công ty khác của Trung Quốc 25,22%

Điều kiện áp dụng:
Để được áp dụng mức thuế CBPG như cột 4, phải thỏa mãn cùng lúc các điều kiện về Xuất xứ, Nhà sản xuất, và Nhà xuất khẩu (người Bán). Nếu không thỏa mãn áp dụng mức thuế CBPG cao nhất là 25,22%.

Tham khảo nguồn:

VATTUTHEP.VN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *